Tên khác : Ngôi sao vàng Hiệp hội : LĐ bóng đá VN(VFF) Huấn luyện viên : Nguyễn Hữu Thắng Đội trưởng : Lê Công Vinh Thi đấu n.nhất : Lê Công Vinh (76) Ghi bàn n.nhất : Lê Công Vinh (47) Sân nhà : SVĐQG Mỹ Đình Xếp hạng : FIFA 141 (9.2016) Cao nhất : 84 (9.1998) Thấp nhất : 172 (12.2006)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam là đội tuyển cấp quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu bóng đá quốc tế và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Việt Nam là trận gặp Philippines vào năm 1991. Thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của Asian Cup 2007 và chức vô địch AFF Cup 2008.
Tính đến nay, đội tuyển Việt Nam chưa lần nào vượt qua vòng loại World Cup. Năm 2007, khi là quốc gia đăng cai, đội tuyển Việt Nam lần đầu tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á và đã bất ngờ vào tới vòng tứ kết. Ở giải khu vực Đông Nam Á, đội tuyển giành ngôi vô địch một lần vào năm 2008 khi vượt qua Thái Lan ở trận chung kết. Chiến thắng có phần bất ngờ này của tuyển Việt Nam được trang thông tin điện tử Goal.com xếp vào top 10 sự kiện bóng đá châu Á năm 2008,[2] cũng như được độc giả Vietnamnet bình chọn là một trong 10 sự kiện nổi bật của Việt Nam trong năm
Vào cuối năm 2011, dù không có thành tích gì đáng kể, đội tuyển Việt Nam bất ngờ tăng 35 bậc, xếp hạng 99 trong Bảng xếp hạng FIFA, trở lại tốp 100 sau 7 năm. Đây lần đầu tiên Việt Nam xếp đầu Đông Nam Á trong bảng xếp hạng này
Trong bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA, Việt Nam có vị trí cao nhất là 84 vào tháng 9 năm 1998 và thấp nhất là 172 vào tháng 12 năm 2006. Hiện nay, đội tuyển đang đứng thứ 141 trên thế giới, xếp thứ 21 ở khu vực châu Á và xếp thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á theo FIFA (tháng 9 năm 2016).
Cúp VFF | |||||||
Năm | Kết Quả | ST | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
Á Quân | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 |
![]() |
Á Quân | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 |
![]() |
Á Quân | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
![]() |
Hạng 4 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 |
![]() |
Hạng 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 |
Tổng cộng | Tốt nhất : Á quân | 13 | 5 | 5 | 4 | 17 | 14 |
Vô Địch (1) : 2008
Á Quân(1) : 1998
Hạng Ba (2) :1996, 2002, 2007, 2010, 2014
Huy Chương Bạc
Huy Chương Đồng
AYA Bank Cup: 2016
Vị Trí | Họ Tên |
Phó chủ tịch | ![]() |
Giám Đốc Kỹ Thuật | ![]() |
Huấn Luyện Viên | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Trợ lý ngôn ngữ | ![]() |
Bác sĩ 1 | ![]() |
Bác sĩ 2 | ![]() |
Bác sĩ 3 | ![]() |
Đội Hình Hiện Tại | |||
Tên | Ngày sinh | Số | Vị trí |
![]() |
20 tháng 12, 1991 | 1 | Thủ môn |
![]() |
13 tháng 8, 1993 | 22 | |
![]() |
31 tháng 7, 1990 | 13 | |
![]() |
21 tháng 4, 1992 | 17 | Hậu vệ |
![]() |
10 tháng 9, 1988 | 2 | |
![]() |
2 tháng 3, 1992 | 27 | |
![]() |
17 tháng 4, 1991 | 5 | |
![]() |
14 tháng 4, 1996 | 15 | |
![]() |
24 tháng 1, 1991 | 26 | |
![]() |
1 tháng 10, 1989 | 29 | |
![]() |
8 tháng 12, 1991 | 8 | Tiền vệ |
![]() |
15 tháng 3, 1993 | 18 | |
![]() |
14 tháng 3, 1992 | 14 | |
![]() |
28 tháng 8, 1988 | 6 | |
![]() |
28 tháng 4, 1995 | 25 | |
![]() |
16 tháng 5, 1995 | 20 | |
![]() |
10 tháng 12, 1985 | 19 | |
![]() |
1 tháng 7, 1991 | 9 | Tiền đạo |
![]() |
24 tháng 8, 1988 | 21 | |
![]() |
8 tháng 2, 1990 | 28 |