Tên khác :Gli Azzurri. Hiệp hội : LĐ bóng đá Ý Huấn luyện viên :Giampiero Ventura Thi đấu n.nhất :Gianluigi Buffon (163) Ghi bàn n.nhất :Luigi Riva (35) Xếp hạng : FIFA 13 (9.2016) Cao nhất : 3 (8.2012) Thấp nhất : 27 (2.1996))
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý (Italia), là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Ý và đại diện cho bóng đá Ý trên bình diện quốc tế. Ý được xem là một trong những đội tuyển quốc gia mạnh nhất thế giới: họ là đội bóng thành công thứ hai trong lịch sử World Cup chỉ sau Brasil (5 lần vô địch) với 4 chức vô địch (1934, 1938, 1982 và 2006), 2 lần về nhì (1970, 1994), một lần về thứ ba (1990) và một lần đứng hạng tư (1978). Ý cũng đã giành được một chức vô địch Euro vào năm 1968, và 2 lần về nhì (2000, 2012). Ngoài ra, đội tuyển Ý cũng đã vô địch Thế vận hội vào năm 1936 tại Berlin. Thành tích tốt nhất của Italia tại FIFA Confederations Cup là vị trí thứ 3 năm 2013.
Biệt danh của đội bóng là Azzurri, dựa trên màu sắc trang phục thi đấu truyền thống của các đội tuyển và các vận động viên thể thao Ý. Màu xanh Azure (azzurro, trong tiếng Ý) bắt nguồn từ "Azzurro Savoia" (màu xanh Savoi), là màu biểu trưng của nhà Savoia, dòng họ hoàng gia đã điều hành Vương quốc Ý thống nhất (1861 - 1946), và cũng là màu sắc chủ đạo trong văn phòng của Tổng thống Ý. Trong trận đấu đầu tiên của mình, các cầu thủ Italia mặc áo màu trắng còn quần là quần của các câu lạc bộ của mỗi cầu thủ. Chiếc áo màu thiên thanh chính thức được sử dụng từ trận đấu thứ 3 và trở thành màu áo truyền thống của đội tuyển tới nay.
Đội Hình Hiện Tại | |||
Tên | Ngày sinh | Số | Vị trí |
![]() |
20 tháng 12, 1991 | 12 | Thủ môn |
![]() |
13 tháng 8, 1993 | 22 | |
![]() |
31 tháng 7, 1990 | 2 | Hậu vệ |
![]() |
9 tháng 8, 1992 | 3 | |
![]() |
21 tháng 4, 1992 | 4 | |
![]() |
1 tháng 7, 1991 | 5 | |
![]() |
15 tháng 3, 1993 | 7 | |
![]() |
10 tháng 9, 1988 | 14 | |
![]() |
2 tháng 3, 1992 | 16 | |
![]() |
17 tháng 4, 1991 | 17 | |
![]() |
14 tháng 4, 1996 | 18 | |
![]() |
24 tháng 1, 1991 | 6 | Tiền vệ |
![]() |
1 tháng 10, 1989 | 8 | |
![]() |
8 tháng 12, 1991 | 10 | |
![]() |
18 tháng 5, 1992 | 11 | |
![]() |
10 tháng 9, 1988 | 13 | |
![]() |
21 tháng 4, 1992 | 15 | |
![]() |
15 tháng 3, 1993 | 20 | |
![]() |
14 tháng 3, 1992 | 21 | |
![]() |
28 tháng 8, 1988 | 19 | Tiền đạo |
![]() |
28 tháng 4, 1995 | 23 |
Vô địch: 1934; 1938; 1982; 2006
Á quân: 1970; 1994
Vô địch: 1968
Á quân: 2000; 2012
Vị Trí | Họ Tên |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Quản lý tài chính | ![]() |
Athletic supervisor | ![]() |
Trinh sát | ![]() |
Đội ngũ bác sĩ | ![]() |