Tên khác : The Three Lions Hiệp hội : LĐ bóng đá VN(VFF) Huấn luyện viên : Gareth Southgate Đội trưởng : Wayne Rooney Thi đấu n.nhất : Peter Shilton (125) Ghi bàn n.nhất : Wayne Rooney (53) Sân nhà : SVĐQG Wembley Xếp hạng : FIFA 12 (9.2016)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh, còn có biệt danh là "tuyển Tam sư" (tiếng Anh: The Three Lions), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Anh và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Anh là trận gặp đội tuyển Scotland vào năm 1872. Đây cũng là trận đấu quốc tế đầu tiên của môn bóng đá được tổ chức.
Đội tuyển Anh là một trong tám đội bóng từng giành chức vô địch World Cup với danh hiệu năm 1966 khi giải được tổ chức trên sân nhà. Đến nay, đây vẫn là thành tích lớn nhất của đội
Do là một trong bốn đội tuyển bóng đá quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đội tuyển Anh chưa bao giờ tham dự Olympic. Đến tận Thế vận hội Mùa hè 2012 diễn ra tại Luân Đôn thì lần đầu tiên mới có một đội tuyển đại diện cho Vương quốc Anh.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh là đội bóng lâu đời trên thế giới, được thành lập cùng một lúc với đội tuyển bóng đá Scotland. Trận đấu giữa đội tuyển Anh và đội tuyển Scotland đã diễn ra vào ngày 5 tháng 3 năm 1870 được tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá Anh (FA). Một trận đấu giao hữu được tổ chức lại bởi Đội tuyển bóng đá Scotland vào ngày 30 tháng 11 năm 1872. Trận đấu này, diễn ra tại Crescent Hamilton ở Scotland, được xem như là trận đấu bóng đá quốc tế chính thức đầu tiên.
Đội Hình Hiện Tại | |||
Tên | Ngày sinh | Số | Vị trí |
![]() |
20 tháng 12, 1991 | 12 | Thủ môn |
![]() |
13 tháng 8, 1993 | 4 | |
![]() |
31 tháng 7, 1990 | 23 | |
![]() |
9 tháng 8, 1992 | 8 | |
![]() |
21 tháng 4, 1992 | 6 | Hậu vệ |
![]() |
1 tháng 7, 1991 | 9 | |
![]() |
15 tháng 3, 1993 | 11 | |
![]() |
10 tháng 9, 1988 | 15 | |
![]() |
2 tháng 3, 1992 | 25 | |
![]() |
17 tháng 4, 1991 | 13 | |
![]() |
14 tháng 4, 1996 | 26 | |
![]() |
24 tháng 1, 1991 | 22 | |
![]() |
1 tháng 10, 1989 | 3 | |
![]() |
8 tháng 12, 1991 | 5 | Tiền vệ |
![]() |
18 tháng 5, 1992 | 10 | |
![]() |
10 tháng 9, 1988 | 28 | |
![]() |
21 tháng 4, 1992 | 19 | |
![]() |
15 tháng 3, 1993 | 20 | |
![]() |
14 tháng 3, 1992 | 6 | |
![]() |
28 tháng 8, 1988 | 29 | |
![]() |
28 tháng 4, 1995 | 11 | |
![]() |
16 tháng 5, 1995 | 8 | |
![]() |
10 tháng 12, 1985 | 6 | Tiền đạo |
![]() |
1 tháng 7, 1991 | 4 | |
![]() |
12 tháng 4, 1996 | 0 | |
![]() |
24 tháng 8, 1988 | 18 |
Vô Địch : 1966
Hạng Tư : 1990
Hạng ba : 1968
Bán kết : 1996
Vị Trí | Họ Tên |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên đội 1 | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Người quản lý trang phục | ![]() |
Bác sĩ xoa bóp | ![]() |
Bác sĩ trị liệu | ![]() |